Hồ sơ kỹ thuật thửa đất là gì? Gồm những nội dung nào? Khi nào cần lập hồ sơ? Dưới đây, bất động sản ODT sẽ chia sẻ những thông tin pháp lý liên quan tới vấn đề này để giúp mọi người tránh những sai sót, hiểu lầm có thể xảy ra.
Danh mục nội dung
1. Hồ sơ kỹ thuật thửa đất là gì?
Hồ sơ kỹ thuật thửa đất hay còn gọi là hồ sơ địa chính, theo Khoản 1, Điều 3, Thông tư 24, là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Giá trị pháp lý của hồ sơ kỹ thuật thửa đất
Giá trị pháp lý của hồ sơ kỹ thuật thửa đất được quy định cụ thể tại Điều 7 Thông tư 24, cụ thể là làm cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác định quyền và nghĩa vụ của người được Nhà nước giao quản lý đất theo quy định của pháp luật.
Có hai loại hồ sơ địa chính, là hồ sơ dạng số và dạng giấy. Giá trị pháp lý của hai loại hồ sơ này là như nhau. Thông tin pháp lý giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký cần thống nhất. Nếu có sự sai số xảy ra cần phải kiểm tra và đối chiếu lại.
Trường hợp thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc đã sử dụng để đăng ký trước đó thì giá trị pháp lý của thông tin được xác định tuỳ vào từng trường hợp cụ thể, bao gồm: Trường hợp đã cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính và trường hợp chưa cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính.
Trong trường hợp đã cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì giá trị pháp lý thông tin của hồ sơ địa chính được xác định theo kết quả cấp đổi Giấy chứng nhận.
Đối với trường hợp chưa cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì giá trị pháp lý thông tin được xác nhận như sau:
- Các thông tin về người sử dụng đất, thông tin về quyền sử dụng đất xác nhận theo Giấy chứng nhận đã cấp. Tuy nhiên nếu Giấy chứng nhận đã cấp không thể hiện thông tin thì thông tin xác nhận theo sổ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
- Các thông tin về đường ranh giới, diện tích của thửa đất thì xác định theo bản đồ địa chính mới. Nếu đường ranh giới thực tế của thửa đất trên bản đồ địa chính mới đã có biến động so với ranh giới thể hiện trên Giấy chứng nhận đã cấp thì xác nhận theo Giấy chứng nhận đã cấp.
3. Quy định về hồ sơ kỹ thuật thửa đất
3.1. Nội dung và tài liệu
Trong trường hợp chính quyền địa phương đã xây dựng, lưu trữ và vận hành tài liệu dưới dạng dữ liệu kỹ thuật số, lưu vào cơ sở dữ liệu đất đai của Nhà nước, một bộ hồ sơ kỹ thuật thửa đất sẽ gồm những nội dung và tài liệu sau đây:
- Tài liệu, thông tin về việc điều tra, đo đạc lại kích thước thửa đất, gồm bản đồ địa chính, sổ mục kê khai liên quan đến đất đai.
- Bản lưu Giấy chứng nhận.
- Sổ kỹ thuật thửa đất.
Trong trường hợp cơ quan, chính quyền địa phương chưa thực hiện việc xây dựng, lưu trữ, vận hành tài liệu dưới dạng dữ liệu kỹ thuật số thì hồ sơ địa chính sẽ gồm những tài liệu sau:
- Các tài liệu, thông tin lưu trữ dưới dạng giấy tờ và kỹ thuật số (nếu có) theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, Điều số 4, Khoản 1, điểm a và điểm c.
- Tất cả tài liệu, thông tin dưới dạng giấy tờ và kỹ thuật số theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- Sổ sách, giấy tờ theo dõi hiện trạng và tình trạng biến động của đất đai.
3.2. Khi nào cần lập hồ sơ địa chính
Bộ Luật Đầu tư và xây dựng chưa có quy định cụ thể về các trường hợp bắt buộc phải lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất. Tuy nhiên, việc lập hồ sơ địa chính là nhằm những mục đích dưới đây:
- Thực hiện việc tách thửa đất.
- Tích hợp các thửa đất
- Có sự thay đổi về diện tích đất so với ban đầu.
- Cấp sổ đỏ lần đầu tiên
- Có sự sai sót trong sổ, giấy tờ đo đạc diện tích thửa đất.
Trong những trường hợp, bạn cần làm hồ sơ kỹ thuật địa chính và liên hệ với cục Tài nguyên và Môi trường hoặc những công ty cung cấp dịch vụ đo đạc để tiến hành lập hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
3.3. Phạm vi hiệu lực
Hồ sơ kỹ thuật thửa đất chỉ có giá trị pháp lý và hiệu lực cho việc hỗ trợ các thủ tục cấp sổ đỏ, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai, không bao gồm quyển sở hữu đất đai. Do đó, để thực hiện chuyển nhượng quyển sở hữu đất đai, bạn cần bổ sung một số hồ sơ, thủ tục và tài liệu cần thiết.
3.4. Thủ tục lập hồ sơ địa chính
Thủ tục lập hồ sơ địa chính phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Hồ sơ, giấy tờ cũng không giống nhau. Cụ thể, hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất cần bổ sung những giấy tờ như: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; hợp đồng tặng hoặc chuyển nhượng có công chứng; bản sao các loại giấy tờ như sổ hộ khẩu, chứng minh thư, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn...